Chú thích Chiến_dịch_tấn_công_chiến_lược_Iaşi-Chişinău

  1. 1 2 3 "Military planning in the twentieth century", U.S. Air Force History Office
  2. United Center for Research and Training in History, Bulgarian historical review, p.7
  3. 1 2 Krivosheev, Soviet Casualties and Combat Losses in the Twentieth Century, ISBN 1-85367-280-7, Greenhill Books, 1997; (chapter on the Jassy-Kishinev operation in Russian)
  4. “Ясско-Кишиневская наступательная операция (20.08 – 29.08.1944)” (bằng tiếng Nga). 
  5. 1 2 http://www.worldwar2.ro/arr/?article=430
  6. K.W.Böhme, Die deutschen Kriegsgefangenen in sowjetischer Hand. Eine Bilanz, München 1966, p.112. (tiếng Đức)
  7. (tiếng Đức)Siebenbürgische Zeitung: "Ein schwarzer Tag für die Deutschen", 22 tháng 8 năm 2004
  8. Dmitriy Loza, James F. Gebhardt, Commanding the Red Army's Sherman Tanks, chapter "A cocktail for the Shermans", p.43
  9. John Erickson, The Road to Berlin: Continuing the History of Stalin's War with Germany, trang 345, 350, 374
  10. Major R. McMichael, The Battle of Jassy-Kishinev, (1944), Military Review, July 1985, trang 52-65
  11. Một số tên gọi ít thông dụng hơn của chiến dịch này: Chiến dịch Yassy-Kishinev (Chris Bellamy, 1986), Chiến dịch Iassi-Kishinev (David Glantz, 1997), Chiến dịch Iasi-Kishinev lần thứ hai (David Glantz, 2007) etc.
  12. Фриснер, Йоханнес Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Bản gốc: Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Cuộc chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương 2: Tại mặt trận Romania)
  13. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 52-53.
  14. Сборник-Редактор составитель М. Чернов. Крестовый поход на Россию. — М.: Яуза, 2005. (Nhóm tác giả-M. Chernov chủ biên. Các đạo quân "thập tự chinh" chống lại nước Nga. Yauza. Moskva. 2005. Chương III: (N. E. Levit - Romania biên soạn). Sự tham gia của Romania vào cuộc chiến chống lại Liên Xô)
  15. 1 2 3 Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương II: Tại mặt trận Romania)
  16. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 49-50.
  17. Thư viện kỹ thuật số của Viện Khoa học lịch sử thuộc Đại học tổng hợp Moskva (МГУ). Kỷ yếu Hội nghị Tehran 1943(tiếng Nga)
  18. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xút xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu.)
  19. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 140.
  20. 1 2 (tiếng Nga)"The Jassy-Kishinev offensive operation, 1944" - an article by Oleg Beginin based on several Soviet history books.
  21. 1 2 3 Бирюков, Николай Иванович. Трудная наука побеждать. — М.: Воениздат, 1968. (Nikolai Ivanocich Birukov. Khoa học chiến thắng khó khăn. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1968. Chương 7: Những kẻ lang thang trong "chiếc nồi hầm")
  22. Антонов, Владимир Семенович. Путь к Берлину. — М.: Наука. 1975. (Vladimir Semenovich Antonov. Lên đường đến Berlin. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1975. Chương 3: Giải phóng Moldavia. Mục 3: Trong chiến dịch Yassi - Kishinev)
  23. Зайцев, Алексей Николаевич. На острие красных стрел. — М.: Воениздат, 1988. (Aleksey Nikolayevich Zaytsev. Trên góc cạnh của những mũi tên màu đỏ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 11: Giữa hai dãy núi Carpath và Alps)
  24. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 169-171.
  25. Бологов, Федор Павлович. В штабе гвардейской дивизии. — М.: Воениздат, 1987. (Fyodor Pavlovich Bologov. Sở chỉ huy sư đoàn cận vệ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1987. Chương 6: Trong các trận đánh giải phóng Moldova.)
  26. 1 2 Коллектив авторов. Советские танковые войска 1941-1945. Военно-исторический очерк. — М.: Воениздат, 1973. (Nhóm tác giả. Lịch sử binh chủng tăng-thiết giáp Liên Xô. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1973. Chương 12: Chiến đấu ở mặt trận phía Nam. Mục 1: Tại Yassy và Kishinev)
  27. 1 2 Прочко, Игнатий Степанович. Артиллерия в боях за Родину. — М.: Воениздат, 1957. (Ignatiy Stepanovich Prochko. Pháo binh cho cuộc chiến vì Tổ Quốc. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1957. Chương 8: Hỏa lực pháo binh Liên Xô năm 1944)
  28. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chién tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 147.
  29. 1 2 Плиев, Исса Александрович. В боях за освобождение Румынии, Венгрии, Чехословакии. М.: Книга, 1985. (Issa Aleksandrovich Pliyev. Trong các trận chiến giải phóng Romania, Hungary, Tiệp Khắc. Nhà xuất bản Sách. Moskva. 1985. Chương 1: Hướng tấn công thay đổi)
  30. Friessner H. Verratene schlachten. Appendix 1. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956.
  31. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 139.
  32. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương I: Từ Baltic đến Biển Đen)
  33. Ion Gheorghie. Rumaniens Weg zum Satellitenstaat, Heidelberg, 1953, trang 399-402.
  34. Типпельскирх К. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999 Bản gốc: Tippelskirch K., Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954 (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.St Petersburg. Poligon. M.: AST năm 1999. Chương X: Sự sụp đổ mặt trận phía Đông của Đức mùa hè năm 1944. Mục 6: Thảm họa của Cụm tạp đoàn quân "Nam Ukraina" và Romania rút khỏi chiến tranh)
  35. Коллектив авторов. Советские Военно-воздушные силы в Великой Отечественной войне 1941-1945 гг. — М., Воениздат, 1968. (Nhiều tác giả. Không quân Xô Viết trong Chiến tranh vệ quốc vĩ đại 1941-1945. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1968. Chương 15: Không quân trong chiến dịch Yassy - Kishinev)
  36. Авторский коллектив: Я. Ф. Зоткин, М. Л. Любчиков, П. П. Болгари, Р. Я. Лихвонин, А. А. Ляхович, П. Я. Медведев, Д. И. Корниенко. Краснознаменный Черноморский флот. — М.: Воениздат, 1987. (Tập thể tác giả. Hạm đội Biển Đen của Hồng quân. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1987. Chương 17: Phía Tây biển Đen)
  37. Зайцев, Алексей Николаевич. На острие красных стрел. — М.: Воениздат, 1988. (Aleksey Nikolayevich Zaytsev. Trên góc cạnh của những mũi tên màu đỏ. NXb Quân đội. Moskva. 1988. Chương 11: Giữa hai dãy núi Carpath và Alps)
  38. Мошляк, Иван Никонович. Вспомним мы пехоту...— М.: Воениздат, 1978. (Ivan Nikonovich Moshlyak. Hãy nhớ chúng ta là bộ binh. Nhà xuất bản Quân đội. 1978. Chương 10: Tháng 8 nóng bỏng)
  39. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 153-154.
  40. 1 2 3 4 Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương IV: Súng nổ và sự phản bội)
  41. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 157-158.
  42. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 171.
  43. Антонов, Владимир Семенович. Путь к Берлину. — М.: Наука, 1975. (Vladimir Semenovich Antonov. Lên đường đến Berlin. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1975. Chương 3: Giải phóng Moldavia. Mục 3: Trong chiến dịch Yassi - Kishinev)
  44. Панчевски, Петър. Огненные дороги: воспоминания. — М.: Воениздат, 1980. Bản gốc: Панчевски, Петър. Огнени пътища: Спомени. — София: Военно Издателство, 1977. (Pyotr Grigoryevich Panchevsky (Bulgari). Ngọn lửa của tình hữu nghị trong trí nhớ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1980. Chương 20: Trong các trận đánh giải phóng Romania.)
  45. Маковеев, Василий Филимонович. Там, где русская слава прошла. Федотов В. Н. В пламени боев. — М.: Воениздат, 1989. (Vasili Filimonovich Makoveyev. Vinh quang dành cho dân tộc Nga. V. N. Fedotov biên tập và bổ sung. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1989. Chương 3: "Ba trăm ba mươi ba")
  46. Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương II: Tại Yassi - Kishinev)
  47. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương IV: Tình hình xấu đi)
  48. Рослый, Иван Павлович. Последний привал — в Берлине. — М.: Воениздат, 1983. (Ivan Pavlovich Roslyi. Điểm đến cuối cùng - Berlin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1983. Chương 11: Chiến dịch Yassy - Kishinev)
  49. Кузнецов, Павел Григорьевич. Дни боевые. — М.: Воениздат, 1959. (Pavel Grigoryevich Kuznetsov. Những ngày chiến đấu. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1959. Chương 10: Trên dòng Dniestr)
  50. Гудериан, Гейнц. Воспоминания солдата. — Смоленск.: Русич, 1999. Bản gốc: Guderian, Heinz. Erinnerungen eines Soldaten. - Heidelberg, 1951. (Heinz Guderian. Ghi chép của một người lính. Nhà xuất bản Nước Nga. Smolensk. 1999. Chương 11: Bộ Tổng tham mưu)
  51. Claudiu Padurean và Mihai Rogai. Cái nhìn của người Đức đối với ngày 23 tháng 8
  52. Constantin Sănătescu. Relatarea generalului Sănătescu. Jurnal, Ed. Humanitas, Bucureşti, 1993
  53. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1085. trang 161-162.
  54. Antonescu. Nhà độc tài Romania (1940-1945)
  55. Cơ quan lưu trữ Nga. Biên bản hỏi cung trung tướng không quân Đức Quốc xã A. Gerstenberg. Bút lục số 67
  56. 1 2 3 Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu. Mục 2: Chiến dịch Yassi - Kishinev)
  57. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 166, 168-169.
  58. (tiếng România) Florin Mihai, "Sărbătoarea Armatei Române", Jurnalul Naţional, 25 tháng 10 năm 2007
  59. George Ciorănescu and Patrick Moore, "Romania's 35th Anniversary of 23 tháng 8 năm 1944", Radio Free Europe, RAD Background Report/205, 25 tháng 9 năm 1973
  60. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 166-168
  61. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mwu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 171.
  62. Освобождение Юго-Восточной и Центральной Европы войсками 2-го и 3-го Украинских фронтов 1944-1945. Издательство "Наука", Москва, 1970. ГЛАВА ВТОРАЯ: Замыслы и планы
  63. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 181-182
  64. 1 2 Dr. Michael Kroner. Ein schwarzer Tag für die Deutschen. SIEBENBUERGISCHE ZEITUNG. ngày 22 tháng 8 năm 2004.(Tiến sĩ Michael Kroner. Một ngày đen tối cho người Đức. Bài đăng trên Báo Transylvania (ấn bản tiếng Đức) ngày 22 tháng 8 năm 2004)
  65. Andrei Miroiu, "Balancing versus bandwagoning in the Romanian decisions concerning the initiation of military conflict", NATO Studies Center, Bucharest, 2003, pp. 22-23. ISBN 973-86287-7-6
  66. Ernst Klee: Das Personenlexikon zum Dritten Reich: Wer war was vor und nach 1945. Fischer-Taschenbuch-Verlag, Frankfurt am Main 2007. ISBN 978-3-596-16048-8 sowie Das Auswärtige Amt im Dritten Reich. Diplomatie im Schatten der Endlösung. Berlin 1987, Seite 246.
  67. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 175-176
  68. (tiếng România) "60 de ani de la 'operaţiunea Iaşi - Chişinău'", BBC News, 24 tháng 8 năm 2004
  69. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 182.
  70. 1 2 3 История Республики Молдова. С древнейших времён до наших дней. — 2002. — С. 240. (Lịch sử Cộng hòa Moldova. Từ thời cổ cho đến hiện nay. - 2002. - tr. 240.)
  71. В Молдавии почтили память героев 2-го Украинского фронта (RIA NOVOSTI: Moldavia tưởng nhớ các anh hùng của Phương diện quân Ukraina 2)
  72. В Молдавии почтили память героев 2-го Украинского фронта
  73. Жители Кишинёва требуют вернуть улице имя героя СССР (Người dân Chişinău yêu cầu trả lại tên cho con đường mang tên anh hùng Liên Xô)
  74. Лига русской молодёжи начинает сбор подписей в пользу возврата прежнего названия улице Бельского
  75. Общественность и политики поддержали ЛРМ в вопросе возврата улицы Бельского
  76. ПКРМ поддержала инициативу Лиги русской молодёжи в вопросе улицы Бельского
  77. В Молдове отметили 68-ю годовщину освобождения страны — от фашизма
  78. Участники исторического круглого стола обратились к мун-совету Кишинева с просьбой вернуть название — улице Бельского
  79. Киртоакэ обещал рассмотреть вопрос улицы Бельского

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_tấn_công_chiến_lược_Iaşi-Chişinău http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944S/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944S/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944S/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944S/... http://books.google.com/books?id=dLsnAAAAMAAJ&q=%2... http://books.google.com/books?id=q2jOf2a3-5EC&pg=P... http://books.google.com/books?id=vHNpAAAAMAAJ&q=Ja... http://books.google.com/books?id=x9cmuEoLYIQC&pg=P... http://www.kulichki.com/moshkow/MEMUARY/1939-1945/... http://www.siebenbuerger.de/sbz/sbz/news/109316028...